Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Trung học cơ sở Lớp 6 Giáo án Hình học 6 chuẩn KTKN năm học 2016-2017...

Tài liệu Giáo án Hình học 6 chuẩn KTKN năm học 2016-2017

.DOC
56
2767
104

Mô tả:

Ngày soạn: ..../08/2016 Ngày dạy: ..../8/2016 CHƯƠNG I: ĐOẠN THẲNG. Tiết 1. §1. ĐIỂM, ĐƯỜNG THẲNG. A. Mục tiêu 1.Kiến thức: - Hiểu điểm là gì? Đường thẳng là gì? - Hiểu quan hệ điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng. 2. Kĩ năng: - Biết vẽ điểm, đường thẳng. - Biết sử dụng kí hiệu , . 3. Thái độ: - Vẽ hình cẩn thận và chính xác. B. Phương pháp: - Nêu vấn đề. C. Chuẩn bị: GV: SGK - thước thẳng. HS: Dụng cụ học tập - Đọc trước bài. D. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: (Không). 3. Bài mới: a) Đặt vấn đề: (5’) GV: Giới thiệu phương pháp học tập. - Giới thiệu chương trình học 6: 2 chương. + Chương I: Đoạn thẳng. + Chương II: Góc. Mỗi hình phẳng là một tập hợp điểm của mặt phẳng. Ở lớp 6 ta sẽ gặp một số hình phẳng như: Đoạn thẳng, tia, đường thẳng, góc, tam giác, đường tròn, …. Hình học phẳng nghiên cứu các tính chất của hình phẳng. (GV giới thiệu hình hình học trong bức tranh lụa nổi tiếng của Héc-Banh, hoạ sĩ ngưòi Pháp, vẽ năm 1951. SGK-T 102.). Tiết học này đi nghiên cứu một số hình đầu tiên của hình học phẳng đó là: Điểm - Đường thẳng. b) Triển khai bài: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: 1. Điểm. -GV: Người ta không định nghĩa điểm mà chỉ giới thiệu hình ảnh của điểm. -HS: Ghi VD: -HS: Quan sát hình1-SGK. Đọc tên điểm. -HS: Quan sát hình 2 - SGK: Đọc tên điểm trong hình? -GV: Hình 2, có 2 điểm A và C trùng nhau. - Cách hiểu 1: Một điểm mang 2 tên A và C. - Cách hiểu 2: Hai điểm A và C trùng nhau. -GV: Thông báo: Hai điểm phân biệt là 2 điểm không trùng nhau.Từ nay về sau (ở lớp 6) khi nói 2 điểm mà không nói gì thêm, ta hiểu đó là 2 điểm phân biệt. Điểm là một hình, đó là hình đơn giản nhất, cơ bản nhất. Với những điểm ta xây dựng các hình khác. Mỗi hình là một tập hợp điểm. - Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh của điểm. - Kí hiệu: A; B; C; … Hoạt động 2: 2. Đường thẳng. -GV: Nêu hình ảnh của đường thẳng. Với bút và thước thẳng ta vẽ được vạch thẳng. Ta dùng vạch thẳng để biểu diễn 1 đường thẳng. (GV hướng dẫn cách vẽ đường thẳng, cách viết tên đường thẳng). -HS: Quan sát hình 3 - SGK, đọc tên đường thẳng. -GV: Thông báo: - Đường thẳng là một tập hợp điểm. - Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía. - Vẽ đường thẳng bằng một vạch thẳng. - Sợi chỉ căng thẳng mép bảng …cho ta hình ảnh của đường thẳng. - Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía. - Dùng chữ cái thường a, b, …, m, p để đặt tên cho các đường thẳng. Hoạt động 3: 3. Điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng -GV: Quan sát hình 4 - SGK. -HS: Quan sát -GV: Diễn đạt quan hệ giữa các điểm A, B với đường thẳng d bằng các cách khác nhau. Viết kí hiệu: . -HS: Ghi vở. -GV: Thông báo: Với mỗi đường thẳng bất kì, có những điểm thuộc đường thẳng đó và có những điểm không thuộc đường thẳng đó. -GV: Yêu cầu HS làm bài tập ? -HS: Thực hiện - Điểm A thuộc đường thẳng d và kí hiệu là: B C Ta còn nói: điểm A nằm trên đường thẳng d hoặc đường thẳng d đi qua điểm A hoặcđường thẳng d chứa điểm A. - Điểm C không thuộc đường thẳng d kí hiệu là . Ta còn nói: điểm C nằm ngoài đường thẳng d, hoặc đường thẳng d không đi qua điểm C, hoặc đường thẳng d không chứa điểm C. a, b, c, Vẽ: 4. Cũng cố: (7’) - Nhắc lại kiến thức bài học. - Làm bài tập 1; 2 SGK. 5. Dặn dò: - Học bài theo SGK + vở ghi. - Làm bài tập 3, 5, 6 (T 104-105). Bài tập 1, 2, 3 (95-96 - SBT). - Đọc trước bài: Ba điểm thẳng hàng. Ngày soạn: 17/8/2009 Tiết 2. §2. BA ĐIỂM THẲNG HÀNG. A. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Nắm được thế nào là 3 điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm và tính chất: Trong 3 điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa 2 điểm còn lại. 2. Kĩ năng: + Biết vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng. + Sử dụng được các thuật ngữ: Nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa. 3. Thái độ: - Yêu cầu sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra 3 điểm thẳng hàng một cách cẩn thận, chính xác. B. Phương pháp: - Nêu vấn đề C. Chuẩn bị: GV: SGK, thước thẳng, bảng phụ. HS: Đọc trước bài. D. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) * HS: Chữa bài tập 6 (T 105-SGK)? 3. Bài mới: a) Đặt vấn đề: (1’) Cho đường thẳng m, có những điểm thuộc đường thẳng m và có những điểm không thuộc đường thẳng m. Những điểm cùng thuộc đường thẳng m có quan hệ với nhau như thế nào? Bài hôm nay: b) Triển khai bài: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: 1. Thế nào là 3 điểm thẳng hàng. GV: Quan sát hình 8 - SGk. Hãy cho biết những điểm nào thuộc, không thuộc đường thẳng đã cho? HS: Trả lời: - A, C, D cùng thuộc một đường thẳng. - A, B, C không cùng thuộc một đường thẳng. GV: Giới thiệu 3 điểm thẳng hàng: GV: Khi nào thì 3 điểm thẳng hàng? HS: 3 điểm đó cùng thuộc 1 đường thẳng. GV: Khi nào thì 3 điểm không thẳng hàng? HS: 3 điểm đó không cùng thuộc 1 đường thẳng. GV: Nhiều điểm cùng thuộc 1 đường thẳng thì thẳng hàng. Nhiều điểm không cùng thuộc bất kì đường thẳng nào thì không thẳng hàng. GV: Để nhận biết 3 điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta làm thế nào? HS: Dùng thước thẳng GV: Yêu cầu HS làm BT 8? HS: Thực hiện GV: Để vẽ 3 điểm thẳng hàng, không thẳng hàng ta làm thế nào? HS: Vẽ 3 điểm thẳng hàng: Vẽ đường thẳng rồi lấy 3 điểm trên đường thẳng ấy. Vẽ 3 điểm không thẳng hàng: Vẽ đường thẳng rồi lấy 2 điểm thuộc đường thẳng ấy và 1 điểm không thuộc đường thẳng ấy. HS: Lên bảng làm bài tập 10a (T-106), c? HS: Thực hiện - Khi 3 điểm A, C, D cùng thuộc một đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng. - Khi 3 điểm A, B, C không cùng thuộc bất kì đường thẳng nào, ta nói chúng không thẳng hàng. Bài tập: - Vẽ 3 điểm M, N, P thẳng hàng. - Vẽ 3 điểm T, Q, R không thẳng hàng. Hoạt động 2: 2. Quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng. GV: Cho HS quan sát hình 9 - SGK, chỉ hình và đọc các cách mô tả vị trí tương đối của 3 điểm thẳng hàng trên hình đó. Ghi: GV: Vẽ 3 điểm A, B, C thẳng hàng sao cho điểm A nằm giữa B và C. Hãy cho biết các điểm nằm cùng phía, khác phía đối với điểm còn lại? Trong 3 điểm thẳng hàng có mấy điểm nằm giữa hai điểm còn lại? HS: Trả lời GV: Ghi, đọc nhận xét (Sgk - 106)- Với 3 điểm thẳng hàng A, B, C (như hình vẽ). Ta có thể nói: - Hai điểm C và B nằm cùng phía đối với điểm A. - Hai điểm A và C nằm cùng phía đối với điểm B. - Hai điểm A và B nằm khác phía đối với điểm C. - Điểm C nằm giữa 2 điểm A và B. * Nhận xét: (Sgk - 106). 4. Củng cố: (5’) Thế nào là 3 điểm thẳng hàng? (cùng thuộc một mặt phẳng) (HS quan sát hình vẽ dưới đề bài). Quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng? (có một và chỉ 1 điểm nằm giữa hai điểm). 5. Dặn dò: (3’) - Học bài theo vở ghi và SGK. - BTVN: 9; 11; 12; 13; 14 (T 106-107- SGK). - Đọc trước bài: Đường thẳng đi qua 2 điểm.

Tài liệu liên quan